Hệ thống điều hòa không khí
1. Hệ thống điều hòa không khí khu trung tâm thương mại, khu văn phòng cho thuê
Hệ thống điều hòa không khí trung tâm VRV/ VRF được thiết kế cho khu trung tâm thương mại: Gồm các máy lạnh loại Cassette và loại nối ống gió kết nối ống đồng tới cụm dàn nóng.
Khu thương mại và dịch vụ được cấp gió tươi vào từng máy lạnh để đủ lượng gió tươi cho người bên trong và loãng tạp chất bên trong phòng.
- VRV là từ viết tắt từ tiếng Anh “Variable Refrigerant Volume System”, nghĩa là hệ thống ĐHKK có lưu lượng môi chất có thể thay đổi được nhờ việc áp dụng công nghệ mới. Dàn nóng của hệ thống này gồm từ 1 đến 2 máy nén tùy theo công suất, trong đó có 1 máy nén được điều khiển biến tần (inverter) theo nguyên lý: khi thay đổi tần số điện vào động cơ máy nén thì tốc độ quay của động cơ thay đổi, do đó thay đổi lượng tác nhân lạnh qua máy nén, khả năng thay đổi phụ tải của máy nén inverter rất rộng do tần số điện có thể thay đổi trong phạm vi 68~120 bước. Nhờ đó năng suất lạnh hệ thống có thể điều chỉnh theo nhiều cấp, điều này cho phép điều khiển riêng biệt hoạt tuyến tính ở mỗi dàn. Mỗi dàn nóng có thể kết nối với nhiều dàn lạnh khoảng cách giữa dàn nóng và dàn lạnh có thể tới 150m, chênh lệch chiều cao có thể tới 50m.
- Hệ thống lạnh trung tâm sử dụng kết hợp nhiều cụm dàn nóng (VRV) phải là thế hệ máy lạnh tiên tiến nhất hiện nay, sử dụng tác nhân lạnh không gây hại môi trường R-410A.
- Hệ thống môi chất lạnh :
+Hệ thống môi chất lạnh được thiết kế dựa trên yêu cầu của nhà sản xuất về môi chất lạnh sử dụng.
+Ống môi chất lạnh được thiết kế âm sẵn trong tường hoặc treo trên trần theo vị trí đặt máy dự tính trước để không ảnh hưởng đến thẩm mỹ.
+Cách nhiệt ống lạnh được tính toán đảm bảo độ dày của lớp cách nhiệt đủ để không xảy ra hiện tượng ngưng tụ ẩm ở vỏ bọc bên ngoài .
- Độ dày của lớp cách nhiệt như thể hiện trên bản vẽ nhưng chiều dày cách nhiệt tối thiểu phải đáp ứng (QCVN 09:2013/BXD)
● Hệ thống điều khiển trung tâm máy lạnh VRV/VRF
Các thành phần cấu thành bộ điều khiển trung tâm phải thỏa mãn nhu cầu lần lượt như sau:
- Quản lí được tất cả các thiết bị trong hệ điều hòa không khí-thông gió, bao hàm: đặt tên, ra lệnh Start/Stop, gọi lại tên xem trạng thái có gì trục trặc kỹ thuật sự cố hay không….Riêng các máy điều hòa có thể điều chỉnh một số thông số biến đổi cần thiết: nhiệt độ, giờ máy tự hoạt động, giờ tự tắt…
- Có khả năng tính toán được điện năng tiêu thụ cho từng phòng hoặc từng khu vực.
- Có các trình đặc biệt riêng cho ĐHKK như: Trình Power Limit Control ví dụ như trong mùa nóng rất tốn kém điện cho ĐHKK, nhưng làm sao khống chế tổng điện năng kWh trong ngày vẫn đừng vượt quá trị số nào đó mà vẫn làm hài lòng khách hàng. Các trình khác như trình ECO Mode tiết kiệm điện trong tháng. Trình cho hệ thống họat động ở chế độ trượt nhiệt độ tạo được độ chênh nhiệt độ hợp lí trong và ngoài nhà trong thời gian từ 6 giờ sáng đến trưa, đến chiều…Trình giới hạn nhiệt độ áp dụng cho các phòng cần độ lạnh cao, độ ẩm thấp như phòng IT…
- Có khả năng liên kết với các hệ khác trong tòa nhà như hệ thống báo cháy, An ninh tòa nhà…
- Có hệ cáp truyền bảo đảm ổn định họat động tin cậy trong tòan tòa nhà
- Bộ điều khiển trung tâm được chọn là bộ I-manager (Intelligent manager)
● Các chức năng chính yếu:
- Điều khiển hoạt động
- Giám sát
- Lập trình chế độ hoạt động, cài đặt, hẹn giờ
Cụ thể:
- Lập lịch hoạt động cho từng dàn lạnh hoặc từng khu vực ; bao gồm thời gian hoạt động, thời gian ngừng, nhiệt độ từng phòng, từng khu vực ở từng thời điểm. Có thể lập lịch cho mỗi ngày, hàng tuần, hàng tháng hoặc cả năm.
- Điều khiển đóng mở, vận hành từ xa cho thiết bị, điều chỉnh nhiệt độ phòng, tốc độ quạt … như những bộ điều khiển cục bộ
- Người quản lý có thể cấp phép hoặc ngưng cấp phép sử dụng, điều khiển tại mỗi tầng, mỗi khu vực
- Kiểm soát và ghi lại mức tiêu hao năng lượng điện do thiết bị ĐHKK sử dụng cho từng phòng hay từng khu vực
- Hiển thị chính xác vị trí lỗi ngay khi sự cố xảy ra.
- Hiển thị tình trạng hoạt động của từng thiết bị, người quản lý có thể xem xét và phòng ngừa trước khi sự cố xảy ra.
- Ghi nhớ toàn bộ lý lịch hoạt động cũng như sự cố của từng thiết bị
- Hệ thống điều khiển đến 1024 dàn lạnh.
- Có khả năng kết nối với các hệ thống khác trong tòa nhà như báo cháy, an ninh …
● Các hoạt động chính:
- Chức năng giám sát :
+ Hiển thị trạng thái hoạt động/nghỉ của hệ thống
+ Chế độ hoạt động, phin lọc, cài đặt, tốc độ quạt …
+ Báo lỗi : báo sự cố, lỗi hệ thống truyền tín hiệu …
+ Dịch vụ qua mạng AIRNET (chức năng chọn thêm)
- Điều khiển hoạt động (hoạt động riêng lẻ/hoạt động nhóm)
+ Tắt/Mở thiết bị
+ Cài đặt: chế độ hoạt động, tốc độ quạt, chế độ của remote, chế độ bảo
trì, hướng quạt, đèn báo, vệ sinh phin lọc…
+ Cài đặt theo thời điểm
+ Hiển thị
+ Nhóm quản lý + Nhóm điều khiển
+ Hiển thị trên màn hình tinh thể lỏng
+ Bảng biểu
- Đo lường chính xác
+ Thời điểm hoạt động
+ Số lần kích hoạt hệ thống
+ Lượng điện tiêu thụ
+ Nhiệt độ phòng
+ Nhiệt độ ngoài trời
+ Hiển thị dữ liệu
+ Truy xuất in
+ Lịch sử của thiết bị
+ Thống kê
+ Thông tin cài đặt (lịch hoạt động, người sử dụng, trạng thái…)
- Tự động điều khiển
+ Lập lịch hoạt động
+ Các chế độ hoạt động : bình thường, khẩn cấp
+ Giới hạn nhiệt độ
+ Giới hạn nguồn cung cấp
+ Tự động chuyển đổi
+ Cài đặt hệ thống
- Các công cụ hỗ trợ:
+ Thiết bị : IPU (Intelligent Processing Unit), máy vi tính, các thiết bị cấp nguồn : Hub, UPS, dụng cụ đo điện (Watt meter), các thiết bị truyền dữ liệu : cáp, modem, máy in …
+ Phần mềm : hệ điều hành, phần mềm I-manager tích hợp WAGO, phần mềm đồ họa (Microsoft Vision hoặc Microsoft Power Point) dùng để tạo hình ảnh
2. ĐHKK khu căn hộ và các phòng kỹ thuật
- Sử dụng máy lạnh loại hai cục bộ (single split), dàn lạnh loại gắn tường, cho khối căn hộ officetel và các phòng kỹ thuật.
- Máy lạnh Single-Split là máy điều hoà bao gồm 1cụm dàn nóng và 1dàn lạnh.
- Cụm dàn nóng bao gồm máy nén, dàn ngưng quạt, cụm dàn lạnh bao gồm dàn lạnh và quạt.
- Dàn lạnh treo tường
+ Hệ thống môi chất lạnh
+ Thiết kế dựa trên yêu cầu của nhà sản xuất về môi chất lạnh sử dụng.
+ Ống môi chất lạnh được thiết kế âm sẵn trong tường và trần theo vị trí đặt máy dự tính trước để không ảnh hưởng đến thẩm mỹ.
+ Cách nhiệt ống lạnh được tính toán:
+ Độ dày của lớp cách nhiệt phải đủ để không xảy ra hiện tượng ngưng tụ ẩm ở vỏ bọc bên ngoài trong các điều kiện dưới đây:
+ Nhiệt độ trung bình ngoài trời : tn = 30oC– 35oC
+ Độ ẩm tương đối trung bình ngoài trời : 90% – 95%
+ Độ dày của lớp cách nhiệt được thể hiện trên bản vẽ nhưng chiều dày cách nhiệt tối thiểu phải đáp ứng qui định của (QCVN 09:2013/BXD)